Miễn thuế thu nhập cá nhân: Quy định và các trường hợp cụ thể

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghĩa vụ tài chính bắt buộc đối với người có thu nhập hợp pháp. Tuy nhiên, không phải tất cả các khoản thu nhập đều phải nộp thuế. Pháp luật hiện hành đã quy định cụ thể các trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân nhằm bảo vệ quyền lợi chính đáng của người lao động và đảm bảo công bằng xã hội. Vậy những ai thuộc diện được miễn, thủ tục thực hiện ra sao? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết, chính thống và dễ hiểu.

Quy định về miễn thuế thu nhập cá nhân

Quy định về miễn giảm thuế thu nhập cá nhân được thể hiện trong nhiều văn bản pháp luật, bao gồm:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 26/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13.
  • Nghị định 65/2013/NĐ-CPThông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn chi tiết thi hành.
  • Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế.

Việc tham khảo đúng các văn bản này giúp xác định chính xác đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân và các khoản thu nhập không chịu thuế.

Quy định về miễn thuế thu nhập cá nhân
Quy định miễn thuế thu nhập cá nhân đã được liệt kê trong các văn bản pháp luật

Các khoản được miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC và các văn bản liên quan, hiện nay có nhiều khoản thu nhập thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân, chẳng hạn:

Thu nhập từ kiều hối, viện trợ và học bổng

Khoản tiền mà cá nhân nhận từ thân nhân ở nước ngoài gửi về (kiều hối) sẽ không phải nộp thuế TNCN. Tương tự, học bổng nhận từ ngân sách Nhà nước, tổ chức quốc tế, hoặc trường học trong và ngoài nước cũng thuộc diện miễn.

Việc này nhằm khuyến khích hỗ trợ học tập và tạo điều kiện cho người thân ở xa gửi tiền về quê hương mà không chịu gánh nặng thuế.

Thu nhập từ bảo hiểm và phúc lợi xã hội

Các khoản như trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hay lương hưu đều thuộc nhóm các khoản được miễn thuế thu nhập cá nhân. Đây là chính sách nhân văn, nhằm đảm bảo an sinh xã hội và giảm gánh nặng cho người lao động khi gặp khó khăn.

Các trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định

Pháp luật quy định khá rõ những trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, có thể kể đến:

  • Cá nhân có thu nhập dưới mức giảm trừ gia cảnh (11 triệu/tháng cho bản thân và 4,4 triệu/tháng cho mỗi người phụ thuộc).
  • Thu nhập từ nhận quà tặng, thừa kế là bất động sản giữa vợ chồng, cha mẹ và con, ông bà và cháu, anh chị em ruột.
  • Tiền lãi từ gửi tiết kiệm ngân hàng hoặc hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, đất trong trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất một bất động sản.

Những trường hợp này nhằm đảm bảo người dân có mức thu nhập thấp hoặc thuộc diện đặc biệt không phải gánh thêm nghĩa vụ tài chính.

Xem thêm: Cách tính thuế TNCN online

Đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân

Theo Luật Thuế TNCN, các đối tượng được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

  • Người lao động có thu nhập dưới ngưỡng chịu thuế sau giảm trừ gia cảnh.
  • Người nhận thu nhập thuộc diện miễn thuế theo quy định (như lãi tiết kiệm, bảo hiểm nhân thọ).
  • Cá nhân có quan hệ huyết thống, hôn nhân được miễn thuế đối với quà tặng, thừa kế.

Việc xác định đối tượng miễn thuế thu nhập cá nhân cần dựa trên hồ sơ, chứng từ chứng minh hợp lệ theo hướng dẫn của cơ quan thuế.

Thủ tục xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân

Để được áp dụng chính sách miễn giảm thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần thực hiện các bước sau:

  • Chuẩn bị hồ sơ gồm: đơn xin miễn giảm thuế, giấy tờ chứng minh đối tượng hoặc khoản thu nhập thuộc diện miễn.
  • Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Cơ quan thuế tiếp nhận, kiểm tra và ra quyết định miễn giảm.

Trong thực tế, nhiều trường hợp người lao động được doanh nghiệp khấu trừ thuế trước, sau đó mới làm thủ tục quyết toán thuế TNCN để được hoàn trả phần thuế đã nộp thừa.

Thủ tục xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân
Cần nắm rõ các thủ tục để có thể xin miễn giảm thuế TNCN

Những lưu ý quan trọng

Để được miễn thuế thu nhập cá nhân, bạn cần phải lưu ý một số điều sau:

  • Không phải mọi khoản thu nhập đều được miễn; chỉ những khoản pháp luật quy định rõ ràng mới áp dụng.
  • Người nộp thuế nên lưu giữ chứng từ, hợp đồng, giấy tờ liên quan để chứng minh khi cần thiết.
  • Chính sách miễn thuế có thể thay đổi theo từng thời kỳ, vì vậy nên thường xuyên cập nhật văn bản pháp luật mới nhất.

Kết luận

Chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân không chỉ giảm gánh nặng tài chính cho người lao động mà còn thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến an sinh xã hội. Việc hiểu rõ các trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân, các khoản được miễn cũng như thủ tục xin miễn giảm thuế thu nhập cá nhân sẽ giúp mỗi cá nhân bảo vệ tốt hơn quyền lợi hợp pháp của mình.

Nếu còn băn khoăn, bạn nên tham khảo trực tiếp Luật Thuế TNCN và liên hệ cơ quan thuế để được giải đáp chính xác.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *