Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Quy định, quyền lợi & thủ tục chi tiết

Bảo hiểm thất nghiệp là một trong những chính sách an sinh xã hội thiết yếu, giúp người lao động ổn định cuộc sống trong giai đoạn mất việc làm. Theo Luật Việc làm 2013, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi đáp ứng đủ điều kiện sẽ được hưởng trợ cấp và các quyền lợi đi kèm. Trong bài viết này, Avano sẽ phân tích toàn diện khái niệm, đối tượng áp dụng, mức đóng, quyền lợi cũng như thủ tục để lãnh trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định pháp luật.

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Đây là một chính sách an sinh xã hội bắt buộc, được quy định trong Luật việc làm năm 2013, nhằm hỗ trợ người lao động khi chấm dứt hợp đồng và chưa tìm được công việc mới.

Bảo hiểm thất nghiệp không chỉ là giải pháp tài chính tạm thời mà còn là công cụ bảo vệ người lao động trong giai đoạn chuyển việc. Khi hiểu rõ và tham gia đầy đủ, bạn sẽ đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình cũng như giảm thiểu rủi ro khi thất nghiệp.

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Các đối tượng được hưởng bảo hiểm khi thất nghiệp bao gồm:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có thời hạn từ 3 tháng trở lên.
  • Cán bộ, công chức, viên chức ký hợp đồng lao động.
  • Người quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Người lao động trong các trường hợp này khi đáp ứng đủ điều kiện về thời gian đóng và chấm dứt hợp đồng hợp pháp sẽ được xem xét hưởng bảo hiểm khi thất nghiệp.

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động là 1% tiền lương hàng tháng. Đồng thời, người sử dụng lao động cũng đóng thêm 1% quỹ tiền lương của những người lao động thuộc diện tham gia. Nhà nước cũng hỗ trợ thêm một phần kinh phí để duy trì quỹ ổn định.

Trong đó, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm khi thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, với mức lương đóng tối đa được quy định như sau:

  • Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
    Mức lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 20 x Mức lương cơ sở.
  • Người lao động theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định:
    Mức lương đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 20 x Mức lương tối thiểu vùng.
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng là bao nhiêu?
Các mức đóng bảo hiểm thất nghiệp theo từng vừng

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Tại điều 42 Luật Việc làm năm 2013, bảo hiểm thất nghiệp có những chính sách như trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm, hỗ trợ học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ để duy trì việc làm cho người lao động. Mỗi chế độ sẽ có những điều kiện hưởng nhất định. Cụ thể như:

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Điều 49 Luật Việc làm 2013, quy định để được nhận trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp từ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi nghỉ việc. Đồng thời, hồ sơ phải được nộp trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng và chưa có việc làm mới trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm.

Bạn sẽ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu thuộc các trường hợp sau:

  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật, hưởng lương hưu và trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự/ nghĩa vụ công an, bị tạm giam, đi định cư ở nước ngoài…

Điều kiện được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

Theo điều 54 Luật Việc làm 2013, chỉ cần người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp, bị chấm dứt hợp đồng lao động mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm mới thì sẽ được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

Điều kiện được hỗ trợ học nghề

Căn cứ điều 55 Luật Việc làm 2013, bạn cần tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 9 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi mất việc để được hỗ trợ học nghề. Đây là quyền lợi giúp người lao động có thêm kỹ năng mới để tái hòa nhập thị trường lao động.

Điều kiện được hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm

Chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động là chính sách dành riêng cho người sử dụng lao động. Quyền lợi này được quy định cụ thể tại Điều 47 Luật Việc làm năm 2013.

Theo đó, để được hưởng hỗ trợ, người sử dụng lao động phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động liên tục từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
  • Gặp khó khăn do suy giảm kinh tế hoặc vì lý do bất khả kháng dẫn đến việc buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh.
  • Không đủ kinh phí để tự tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động.
  • Đã có phương án đào tạo, bồi dưỡng và duy trì việc làm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Việc hỗ trợ này nhằm tạo điều kiện để doanh nghiệp giữ chân lao động, tránh tình trạng sa thải hàng loạt, đồng thời giúp người lao động có thêm kỹ năng thích ứng với sự thay đổi của thị trường.

Bảo hiểm thất nghiệp tính như nào?

Tiền trợ cấp thất nghiệp

Theo điều 50 Luật Việc làm 2013, tiền trợ cấp thất nghiệp sẽ được chi trả hàng tháng bằng 60% mức lương bình quân của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc, nhưng không vượt quá mức lương tối đa theo quy định. Mỗi tháng người lao động cần phải thực hiện đi báo tình trạng tìm việc làm mới được nhận tiền trợ cấp.

Thời gian người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ dựa vào số tháng tham gia đóng bảo hiểm:

  • Đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ từ 12-36 tháng. Được hưởng đủ tháng trợ cấp
  • Sau đó chỉ cần đóng thêm 12 tháng thì sẽ được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp
  • Thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa bằng 12 tháng.

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

Căn cứ điều 54 Luật Việc làm 2013, người lao động được kết nối miễn phí với các doanh nghiệp tuyển dụng thông qua trung tâm dịch vụ việc làm.

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm
Người lao động có thể được hỗ trợ tư vấn việc làm khi thất nghiệp

Tiền hỗ trợ học nghề

Theo Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg, người lao động có thể nhận hỗ trợ chi phí học nghề với các khóa học sau:

  • Khóa đào tạo nghề 3 tháng: Mức hỗ trợ sẽ được tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề và thời gian học thực tế, nhưng tối đa 4,5 triệu/ người/ khóa.
  • Khóa đào tạo nghề trên 3 tháng: Mức hỗ trợ được tính theo tháng, học phí và thời gian học nghề thực tế tối đa 1,5 triệu/ người/ khóa.

Tiền hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm cho người lao động

Dựa vào Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí để tổ chức đào tạo lại cho người lao động, giúp duy trì việc làm và tránh thất nghiệp hàng loạt. Mức hỗ trợ tối đa là 1 triệu/ người/ tháng.

Trong đó, mức hỗ trợ cụ thể sẽ được tính theo tháng và thời gian học thực tế của từng vị trí haowjc từng khóa học, nhưng không được quá 6 tháng.

Thủ tục lãnh bảo hiểm thất nghiệp chi tiết

Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những giấy tờ gì?

Một bộ hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp cơ bản bao gồm: 

  • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp 
  • Bản chính hoặc bản sao công chứng hợp đồng lao động
  • Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động 
  • Quyết định nghỉ việc/ quyết định sa thải/ quyết định kỷ luật buộc thôi việc
  • Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
  • Sổ BHXH
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp gồm những giấy tờ gì?
Cần phải có sổ BHXH để có thể nhận bảo hiểm thất nghiệp

Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?

Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu là một trong những câu hỏi được nhiều người lao động quan tâm. Hồ sơ được nộp tại trung tâm dịch vụ việc làm của tỉnh/thành phố nơi người lao động cư trú hoặc làm việc. Bạn có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?
Nộp hồ sơ nhận bảo hiểm khi thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm của tỉnh/ thành phố

Thời gian xử lý bảo hiểm thất nghiệp trong bao lâu?

Thông thường, trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định hưởng trợ cấp. Sau đó, trong vòng 5 ngày, tiền sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng của bạn.

Những lỗi thường gặp khi làm bảo hiểm thất nghiệp

Một số lỗi phổ biến khiến hồ sơ bị từ chối là: nộp quá thời hạn 3 tháng, thiếu giấy tờ cần thiết, thông tin trong hồ sơ không khớp, hoặc không thông báo tình trạng tìm việc đúng quy định hàng tháng.

Để tránh rủi ro, bạn nên chuẩn bị giấy tờ bản chính và bản sao công chứng, kiểm tra kỹ thông tin trước khi nộp và tuân thủ đúng thời gian quy định.

Kinh nghiệm làm hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp chi tiết

Theo Avano, để làm hồ sơ bảo hiểm lãnh trợ cấp thất nghiệp nhanh chóng, bạn nên nộp hồ sơ ngay trong tháng đầu tiên sau khi nghỉ việc để đảm bảo quyền lợi. Ngoài ra, hãy giữ liên hệ thường xuyên với trung tâm dịch vụ việc làm để được hướng dẫn chi tiết.

Một mẹo nhỏ là nên photo sẵn nhiều bản hồ sơ, giấy tờ tùy thân để tránh mất thời gian khi cần bổ sung. Đồng thời, lưu lại các biên nhận nộp hồ sơ để làm bằng chứng khi có tranh chấp.

Những câu hỏi thường gặp về bảo hiểm thất nghiệp

Trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, nếu bạn chưa có việc làm và nộp hồ sơ đầy đủ, bạn sẽ được xét hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Theo quy định, nếu đã có việc làm mới, bạn không thể tiếp tục nhận trợ cấp thất nghiệp trong tháng tiếp theo.

Người lao động có thể làm giấy ủy quyền hợp pháp để người thân nhận thay trong một số trường hợp đặc biệt.

Hiện nay, bảo hiểm thất nghiệp chỉ áp dụng bắt buộc cho người lao động theo hợp đồng, chưa có hình thức tự nguyện.

Không, việc hưởng bảo hiểm khi thất nghiệp không ảnh hưởng đến thời gian đóng và quyền lợi hưu trí của bảo hiểm xã hội.

Không. Nếu bạn không đăng ký lãnh bảo hiểm khi thất nghiệp thì số tiền đóng góp được bảo toàn trong quỹ chung, góp phần bảo đảm an sinh xã hội cho cộng đồng.

Bạn có thể được hưởng nhiều lần, miễn là đáp ứng điều kiện về thời gian đóng và chưa có việc làm khi nộp hồ sơ.

Có. Thời gian đóng chưa hưởng sẽ được cộng dồn cho lần sau, giúp người lao động không bị mất quyền lợi.

Kết luận

Bảo hiểm thất nghiệp là một chính sách nhân văn, hỗ trợ người lao động ổn định cuộc sống trong giai đoạn khó khăn và nhanh chóng quay lại thị trường lao động. Việc nắm rõ quy định, điều kiện, thủ tục và các quyền lợi là cách tốt nhất để bạn bảo vệ lợi ích của mình. Hy vọng bài viết này của Avano đã cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện và chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi tham gia và làm thủ tục hưởng bảo hiểm khi thất nghiệp.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *